call us

HỖ TRỢ

(+84) 383.840.391

Các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An

04/10/2012 10:37:21 SA 0 comment(s)

KHU CÔNG NGHIỆP HOÀNG MAI



Khu công nghiệp Hoàng Mai được định hướng quy hoạch xây dựng vùng kinh tế trọng điểm Nam Thanh – Bắc Nghệ tại Quyết định số 847/TTg ngày 10/10/1997 của Thủ tướng Chính phủ và Quy hoạch chi tiết được phê duyệt tại Quyết định số 99/QĐ-UBND-CN ngày 10/01/2006 của UBND tỉnh Nghệ An.

Chủ đầu tư: - Công ty Cổ phần Xây dựng Dầu khí Nghệ An (PVNC)

                      - Tập đoàn Thiên Hưng

Địa chỉ: Ban quản lý dự án - Công ty CP XD Dầu Khí Nghệ An
Địa chỉ: 45- đường Trần Phú – TP Vinh - tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0383.562 913                   fax: 0388.600.045

Email: banqlda_pvnc@gmail.com

Quy mô đầu tư:  289.67ha

Tổng mức đầu tư: 812 tỷ đồng.

Thời gian khởi công: 26/11/2008

Thời gian hoàn thành: 26/11/2011

Địa chỉ: Thị trấn Hoàng Mai - huyện Quỳnh Lưu - Tỉnh Nghệ An  

1.Đặc điểm:

- Đầu mối giao thông: 

Khu Công nghiệp Hoàng Mai nằm ven Quốc lộ 1A, cách thành phố Vinh 80 km, cách  cảng biển nước sâu Nghi Sơn 12 Km, cách ga Hoàng Mai 1 Km, cách sân bay Vinh 75 Km.

Khu Công nghiệp Hoàng Mai có vị trí giao thông rất thuận lợi, từ đây có thể dễ dàng tiếp cận nhanh chóng các cảng biển, cảng đường bộ và cảng hàng không do đó tiết kiệm được nhiều chi phí và thời gian vận chuyển, đặc biệt là chi phí xuất nhập khẩu hàng hoá.

Do nằm trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu - tỉnh Nghệ An và tiếp giáp ranh giới tỉnh Thanh Hoá với nguồn lao động trẻ dồi dào nên tại đây các nhà đầu tư chẳng những có điều kiện thuận lợi trong việc tuyển dụng và đào tạo lao động mà còn có thể tiết kiệm chi phí nhân công và được hưởng các dịch vụ với giá rẻ.

- Các ngành nghề khuyến khích đầu tư:

+ Cụm A: có diện tích 58,95 ha, chia lô làm 2 loại: Lô lớn từ 4-6 ha; lô nhỏ từ 2-3 ha, dành cho công nghiệp điện tử, cơ khí lắp ráp.

+ Cụm B: có diện tích 60,98 ha, mỗi lô từ 1,5-2,5 ha, bố trí loại hình công nghiệp như: sản xuất phụ tùng phục vụ, cơ khí chính xác, vật liệu xây dựng.

+ Cụm C: có diện tích 67,35 ha, mỗi lô từ 2-4 ha, bố trí các loại hình công nghiệp như: chế biến lâm sản xuất khẩu, chế biến nước giải khát, công nghiệp khoáng sản, công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm.

2. Hạ tầng kỹ thuật KCN:

Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa tự chảy thông qua các cống thoát nước tròn dọc theo các tuyến đường giao thông, rồi đỏ ra kênh nhà Lê, chảy ra Biển.

Hệ thống cấp nước: Nước thô được lấy từ nước mặt hồ Vực Mấu, cách khu công nghiệp 13km về khu xử lý nước cấp của Khu công nghiệp. Tại đây, nước thô được xử lý đạt tiêu chuẩn nước sạch dẫn vào bể chứa và được bơm tăng áp để cấp nước cho các nhà máy. Trạm xử lý nước sạch của Khu công nghiệp có công suất Q=7.400m3/ngđ đảm bảo cung cấp liên tục nguồn nước sạch cho các nhà máy.

Hệ thống thoát nước thải: Nước thải sinh hoạt của các nhà máy sau khi được xử lý sơ bộ để loại bỏ toàn bộ các hoá chất độc hại vượt quá tiêu chuẩn loại C(theo tiêu chuẩn TCVN 5945-2005) được dẫn đến trạm xử lý nước thải của khu công nghiệp để xử lý đạt tiêu chuẩn nước thải loại B theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi xả ra kênh nhà Lê.

Hệ thống cấp điện: Nguồn điện cung cấp đến khu Công nghiệp được lấy nguồn từ đường dây 110KV-AC 240 Thanh Hoá - Cầu Giát – Nghĩa Đàn. Trong khu công nghiệp xây dựng trạm biến áp trung gian 110/22KV để cung cấp điện cho các trạm biến áp của các nhà máy trong khu Công nghiệp. Điện được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng cáp điện tiêu chuẩn quốc tế.

Thông tin liên lạc: Khu Công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm, và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp đạt tiêu chuẩn quốc tế. Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu Công nghiệp và Bưu điện trung tâm Hoàng Mai, mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email, vv...

Ngân hàng bảo biểm: Hệ thống ngân hàng thương mại và bảo hiểm tại TP.Vinh, khu đô thị Hoàng Mai và thị trấn Cầu Giát đáp ứng đủ nhu cầu về dịch vụ tài chính, bảo hiểm cho các nhà đầu tư.

Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu Công nghiệp được lắp đặt hệ thống cảnh báo, phòng cháy và chữa cháy tuân thủ chặt chẽ các quy định quốc gia.
Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt tại các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ.

Hệ thống giao thông nội bộ: Khu Công nghiệp được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu Công nghiệp được thông suốt. Hệ thống đường được thiết kế với kích thước như sau:

-    Trục đường trung tâm trong Khu Công nghiệp rộng 43 mét

-    Các trục đường chính trong Cụm Công nghiệp rộng 22,25 mét

Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia, và được hoàn thiện bằng beton nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh và thẩm mỹ.

3. Tỷ lệ sử dụng đất:

Tổng diện tích khu công nghiệp là 289,67 ha, trong đó tỷ lệ sử dụng đất được phân bố như sau:

- Đất xây dựng các công trình công nghiệp 203,5 ha, chiếm tỷ lệ 70,27% diện tích toàn khu công nghiệp

- Trung tâm điều hành, dịch vụ khu công nghiệp 5,51ha, chiếm tỷ lệ 1,9%

- Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật 7,44ha, chiếm tỷ lệ 2,57%

- Đất xây dựng đường giao thông 18,85 ha, chiếm tỷ lệ 6,51%

- Đất trồng cây tạo cảnh quan 32,1 ha, chiếm tỷ lệ 11,08%

- Đất kênh mương 14,05 ha, chiếm tỷ lệ 4,85%

- Đất dân cư hiện trạng 8,18 ha, chiếm tỷ lệ 2,82%

4. Cảnh quan:

11,8% tổng diện tích toàn khu Công nghiệp được trồng cây xanh dọc theo các tuyến đường, dọc hai bên kênh nhà Lê và các khu vực khác.

Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng một cách thích hợp nhằm cải thiện môi trường toàn khu.

Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận bởi Ban quản lý KKT Đông Nam Nghệ An trước khi tiến hành xây dựng nhằm đảm bảo cảnh quan chung của toàn khu Công nghiệp.

Kênh nhà Lê đi từ Ninh Bình, Thanh Hóa vào Nghệ An, chia KCN thành hai phần riêng biệt là diện tích mặt nước cần thiết để điều hòa khí hậu đồng thời tạo thành một trục cảnh quan xanh, sạch trải dài theo khu công nghiệp.

 5. Nguyên vật liệu sản xuất:

Huyện Quỳnh Lưu có hệ thống núi đá vôi với trữ lượng lớn nằm bao bọc quanh khu công nghiệp. Chỉ tính riêng trong vòng bán kính 7km phía Bắc huyện đã có đến 5 điểm khai thác đá lớn nhỏ như: Trụ Hai (Quỳnh Văn), Lèn Nạy (Hoàng Mai), Lèn Chùa (Quỳnh Xuân), núi Bài thơ, núi Xước,…

KCN Hoàng Mai được bao bọc xung quanh bởi núi Xước và núi đá vôi Lèn Nạy, đây chính là điều kiện để khai thác đá phục cho các nhà máy trong khu công nghiệp.

6. Giá cho thuê lại đất đã xây dựng cơ sở hạ tầng, phí sử dụng hạ tầng và tiện ích công cộng trong KCN Hoàng Mai

a) Giá cho thuê lại đất đã xây dựng cơ sở hạ tầng:

 Hình thức thanh toán                                    Đơn giá tối đa  (USD/m2/năm)
Trả tiền thuê đất hàng năm:                                                     0.7
Trả tiền trước 01 lần cho 5 năm:                                             0.6
Trả tiền trước 01 lần cho 10 năm:                                          0.55
Trả tiền trước 01 lần cho cả đời dự án trên 10 năm:               0.45

b) Phí sử dụng hạ tầng:

- Đơn giá tối đa: 0,35 USD/m2/năm
- Hình thức thanh toán: Trả tiền hàng năm.

c) Phí xử lý nước thải:
- Đơn giá: 4.500 đồng/m3

d) Giá sử dụng nước sạch:
- Phương thức cấp nước: Đến hàng rào công trình của nhà đầu tư sử dụng dịch vụ.
- Đơn giá: 6.000 đồng/m3

e) Giá sử dụng điện:
- Phương thức cấp điện: Công ty CP Xây dựng Dầu khí Nghệ An đầu tư hệ thống cấp điện đến hàng rào Công trình của nhà đầu tư thuê đất
- Đơn giá và hình thức thanh toán: Theo quy định hiện hành của ngành điện

7. Ưu đãi đầu tư:

Ngoài các ưu đãi được hưởng theo quy định của Chính phủ như Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp, Luật thuế TNDN, Luật thuế XNK..., các dự án đầu tư vào KCN Hoàng Mai còn được hưởng các ưu đãi riêng của tỉnh Nghệ An ban hành theo Quyết định số 57/2005/QĐ-UB ngày 10/05/2005 của UBND tỉnh Nghệ An.

 8. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào khu công nghiệp Hoàng Mai tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015:

 

STT

Tên dự án

Công suất

Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

Hình thức đầu tư

Cơ quan chủ trì XTĐT, theo dõi,quản lý dự án

01

Nhà máy sản xuất VLXD và vật liệu chịu lửa

15.000 tấn/năm

290

100% vốn nhà đầu tư

Sở Xây dựng

02

Nhà máy sản xuất vật liệu nhựa xây dựng

2.000 tấn/năm

180

100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

03

Nhà máy ván nhân tạo 300000 m3/năm

300.000m3/năm

1.000

100% vốn nhà đầu tư

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

04

Xây dựng khu đô thị tại Hoàng Mai

 

200

100% vốn nhà đầu tư

UBND huyện Quỳnh Lưu

 

 

KHU CÔNG NGHIỆP NAM CẤM


 Khu C – KCN Nam Cấm

 

Quy hoạch chi tiết được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 2555/QĐ.UB-CN ngày 12/07/2004 và được thành lập tại Quyết định số 3759/QĐ.UB-CN ngày 3/10/2003 của UBND tỉnh Nghệ An.

Chủ đầu tưCông ty phát triển Khu công nghiệp Nghệ An

Địa chỉ: Số 2 - Đường Lê Hoàn – Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An

Điện thoại/Fax:  038. 597 985

Địa điểm: Nằm 2 bên quốc lộ 1A thuộc 4 xã Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Xá, Nghi Quang của huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.

Diện tích: 327,83 ha, giai đoạn I: 79,4 ha

Tổng mức vốn đầu tư: 136,728 tỷ đồng

Thời gian hoạt động : 50 năm                                      

1. Đặc điểm:

- Đầu mối giao thông:

+ Nằm hai bên Quốc lộ 1A, có tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua, đường tỉnh lộ Nam Cấm nối quốc lộ 1A với cảng biển Cửa Lò.

+ Cách thành phố Vinh 18 Km về phía Bắc, cách sân bay Vinh 12 km, cách ga Vinh 17 km và ga Quán Hành 2 km; cách cảng biển Cửa Lò 8 km

- Các ngành nghề khuyến khích đầu tư:

- Khu A nằm ở phía Tây đường quốc lộ 1A, có diện tích 93,67ha. Bố trí các loại hình công nghiệp như lắp ráp chế tạo ôtô, máy công cụ, luyện kim, cán thép, chế biến nông lâm sản và thực phẩm, sản phẩm tiêu dùng và hàng xuất khẩu khác..

- Khu B nằm ở phía Đông đường quốc lộ 1A và phía Tây đường sắt, có diện tích 82,10ha, để xây dựng Nhà máy sản xuất bia Vilaken.

- Khu C nằm phía Đông đường sắt Bắc Nam, dọc hai bên đường Nam Cấm - Cửa Lò, có diện tích 154,76ha. Bố trí các loại hình công nghiệp nặng và mức độc hại cao như: CN hoá chất, phân bón, chế biến khoáng sản, công nghiệp cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng.

2. Hạ tầng kỹ thuật KCN:

- Hệ thống giao thông: Hệ thống giao thông nội bộ có lộ giới từ 22,25m - 43,0m được bố trí đảm bảo sự liên hệ thuận lợi giữa các nhà máy, xí nghiệp và có mối liên hệ với mạng giao thông bên ngoài như quốc lộ 1A; đường Nam Cấm – Cửa Lò; đường sắt Bắc – Nam.

- Hệ thống cấp nước: Nguồn nước được lấy từ Nhà máy nước thành phố Vinh đưa về KCN bằng đường ống Φ500, dùng trạm bơm cấp II công suất Q = 17.500 m/ngày đêm cấp vào mạng lưới đường ống KCN.

- Hệ thống thoát nước mưa, nước thải:

Hệ thống thoát nước mưa tự chảy được xây dựng riêng, dọc theo các tuyến đường giao thông, dẫn ra hệ thống thoát nước dọc theo quốc lộ 1A, chảy vào đầm lầy phía Đông xã Nghi Thuận và đổ ra sông Cấm.

Nước thải được xử lý cục bộ trong từng Nhà máy, Xí nghiệp (đạt mức C-TCVN 5945-195), sau đó theo đường ống riêng dẫn đến khu xử lý chung của KCN công suất 2x2.000m3/ngày đêm, nước sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường (mức  B - TCVN 5945-195) được bơm về hồ điều hoà sau đó theo từng lưu vực thoát ra sông Cấm.

- Hệ thống cấp điện: Công suất điện toàn KCN là 21,5 MVA. Nguồn điện trước mắt tạm thời được cấp từ trạm 110/35/22 KV Của Lò. Dự kiến sẽ đầu tư  xây dựng trạm biến áp 110/35/22 KV (2x40 MVA) cung cấp điện cho KCN.

- Thông tin liên lạc: Đã có hệ thống đường dây cáp quang và đường dây hữu tuyến đi qua; cột vi ba quốc gia cách khu công nghiệp 3 km. Ngành Bưu điện đã xây dựng "Bưu điện Nam Cấm" ngay cạnh khu công nghiệp, đảm bảo cung cấp mọi dịch vụ thông tin liên lạc trong nước và quốc tế.

- Hệ thống cây xanh, môi trường, PCCN:

Cây xanh : Trên các trục đường nội bộ cây xanh được trồng để tạo bóng mát và  cải tạo điều kiện vi khí hậu. Ngoài ra các xí nghiệp nhà máy đảm bảo tỷ lệ cây xanh vườn hoa từ 25 – 30%.

Môi trường : Các nhà máy hoạt động trong KCN phải có hệ thống xử lý nước thải cục bộ đạt tiêu chuẩn môi trường (Mức C - TCVN5945-1995) trước khi thải ra trạm xử lý nước thải chung.

Phòng chống cháy nổ : Tiến hành cách ly các công đoạn dễ cháy xa các khu vực khác và đảm bảo an toàn về phòng cháy theo tiêu chuẩn TCVN2622-1995.

- Các dịch vụ khác: Khu công nghiệp cách Bệnh viện đa khoa khu vực (Quy mô 700 gường) đang được đầu tư và cánh hệ thống chung cư đang thi công khoảng 9-10 km, nên rất thuận tiện trong việc cung cấp các dịch vụ về: chỗ ở, chăm sóc sức khoẻ, thương mại, trường học...đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư và người lao động.

3. Ưu đãi đầu tư: 

Ngoài các ưu đãi được hưởng theo quy định của Chính phủ như Luật đầu tư. Luật Doanh nghiệp...., các dự án đầu tư  vào khu công nghiệp Nam Cấm còn được hưởng các ưu đãi riêng của tỉnh Nghệ An ban hành theo Quyết định số 57/2005/QĐ-UB ngày 10/05/2005 của UBND tỉnh Nghệ An.

a, Bồi thường giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng:

Công ty phát triển khu công nghiệp Nghệ An chịu trách nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng, rà phá bom mìn vật nổ, san lấp và hoàn thiện cơ sở hạ tầng trên lô đất Chủ đầu tư  thuê để thực hiện dự án.

b, Hỗ trợ san nền:

Nhà đầu tư tự san nền, được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí san nền theo dự toán được UBND tỉnh phê duyệt, nhưng không quá:

- 1 tỷ đồng cho các dự án có vốn đầu tư dưới 50 tỷ đồng

- 2 tỷ đồng cho các dự án có vốn đầu tư  từ 51 - 100 tỷ đồng

- 3 tỷ đồng cho các dự án có vốn đầu t ư trên 100 tỷ đồng

c, Gía thuê đất:

- Nhà đầu tư  thuê đất đã có hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, giá thuê đất là: 0,45 USD/m2/năm (áp dụng trong năm 2005 và 2006)

- Nhà đầu tư  thuê đất trong điều kiện chư a san lấp và hoàn thiện hạ tầng, tự đầu tư san nền và xây dựng hạ tầng, giá thuê đất là: 0,06 USD m2/năm.

d, Miễn tiền thuê đất:

- Các dự án đầu t ư thuê đất đã san lấp và hoàn thiện hạ tầng đ ược miễn tiền thuê đất nguyên thổ 5 năm đầu.

- Các dự án tự san nền và xây dựng hạ tầng đ ược miễn tiền thuê đất nguyên thổ 10 năm đầu.

e, Đối với các doanh nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp:

- Được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư  theo Nghị định 36/CP ngày 24/7/1997 của Chính phủ

- Được hỗ trợ 100% kinh phí bồi thư ờng, giải phóng mặt bằng và rà phá bom mìn.

- Được xây dựng các công trình cấp điện, đường giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc đến hàng rào khu công nghiệp.

- Được hỗ trợ 15 - 50% chi phí san lấp mặt bằng tuỳ theo từng dự án.

- Miễn tiền thuê đất 5 năm đầu.

 4. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào KCN Nam Cấm giai đoạn 2011 – 2015

 

STT

Tên dự án

Công suất

Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

Hình thức đầu tư

Cơ quan chủ trì XTĐT, theo dõi,quản lý dự án

01

Sản xuất sơn tường

500.000 tấn/năm

100

100% vốn nhà đầu tư

Ban QL KKT
 Đông Nam

02

Lắp ráp máy vi tính

10.000 chiếc/năm

188

100% vốn nhà đầu tư

Sở Thông tin & Truyền thông

03

Chăn nuôi và chế biến gia súc, gia cầm

Lợn 1 triệu con/năm
Gà, vịt 2 triệu con/ năm

500

100% vốn nhà đầu tư

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

04

Nhà máy chế biến thịt hộp, thịt đông lạnh

5000T/năm

100

100% vốn nhà đầu tư

05

Nhà máy chế biến sản phẩm từ lạc

40.000 tấn/năm

100

100% vốn nhà đầu tư

 

       

KHU CÔNG NGHIỆP CỬA LÒ

 

Quy hoạch chi tiết đã được Bộ Xây dựng thoả thuận tại Văn bản số 12721/BXD-KTQH ngày 20/08/2002.

Chủ đầu tư: Công ty phát triển Khu công nghiệp Nghệ An

Địa chỉ: Đường Lê Hoàn - Phường Hưng Phúc - Thành phố Vinh - Nghệ An

Điện thoại/Fax: 0383.597985

Địa điểm: Xã Nghi Thu, Nghi Hương, thị xã Cửa Lò.

Diện tích: 40,55 ha

 Quảng trường Bình Minh

1. Đặc điểm:

- Đầu mối giao thông:

+ Nằm trên quốc lộ 46 nối nối từ cảng Cửa Lò với thành phố Vinh và đường Sào Nam đi  bãi tắm Cửa Lò.

+ Cách cảng biển Cửa Lò 3 km; cách quốc lộ 1A 12 km, cách sân bay Vinh 7 km.

 - Các ngành nghề khuyến khích đầu tư:                                     

+ Cụm A: có diện tích 10,82 ha, bố trí các loại hình công nghiệp như chế biến thực phẩm, đồ uống và các sản phẩm dịch vụ du lịch.

+ Cụm B: có diện tích 9,23 ha, bố trí các loại hình công nghiệp như dệt may, sản xuất bao bì, lắp ráp điện tử, sản xuất lưới đánh cá và đồ chơi trẻ em.

+ Cụm C: có diện tích 5,76 ha, bố trí các loại hình công nghiệp như  sản xuất đồ gỗ thiết bị nội thất và thủ công mỹ nghệ, đồ dùng thể thao.

+ Cụm D: Tổng kho ngoại quan có diện tích 5,46 ha.

2. Hạ tầng kỹ thuật:

- Hệ thống giao thông: Hệ thống đường nội bộ gồm đường chính có lộ giới 40,0 m và đường mặt cắt có lộ giới 29,5 m, nối liền với quốc lộ 46 nối từ cảng Cửa Lò với thành phố Vinh và đường Sào Nam đi bãy tắm Cửa Lò

- Hệ thống cấp nước: Nguồn nước cấp cho KCN được lấy từ Nhà máy nước Cửa Lò,  công suất Q = 1.500 m3/ngày đưa về KCN bằng đường ống Φ200 chạy dọc đường quốc lộ 46, phân phối vào mạng lưới đường ống cấp nước nội bộ KCN, phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và các nhu cầu khác.                                   

- Hệ thống thoát nước:

Nước mưa : Toàn bộ nước mưa được thu vào các rãnh 2 bên đường, theo cống thoát nước chảy vào mương thoát nước bên ngoài thông qua các hố ga đặt sẵn, từ đây nước sẽ chảy về kênh tiêu nước phía Tây và phía Đông KCN.

Nước thải : Toàn bộ nước thải xử lý sơ bộ trong từng nhà máy, được thu vào các cống nước tải trọng loại C,D chạy dọc hè đường. Hệ thống cống nước thải được thiết kế để đảm bảo tự chảy về trạm xử lý nước thải chung KCN, tại đây bố trí một hố bơm để bơm nước thải lên các bể xử lý làm sạch nước thải đạt tiêu chuẩn loại C (TCVN5945-95).

- Hệ thống cấp điện: Hiện tại, nguồn điện cấp tạm thời cho một số nhà máy khởi công sớm, có cấp điện áp 35 KV được đấu nối vào đường dây trên không 35 KV hiện có tại đầu vào trạm trung gian 35/10KV Cửa Lò. Dự kiến để cung cấp điện cho thị xã Cửa Lò và KCN sẽ xây dựng trạm 110/22KV công suất 2 x 16 MVA tại Thị xã Cửa Lò.

- Thông tin liên lạc:  Tại Cửa Lò đã có tổng đài tự động 1.000 số tự động, đảm bảo cung ứng nhu cầu về dịch vụ thông tin liên lạc bằng Fax, Telex, Internet. v.v..

3. Ưu đãi đầu t­ư:

Ngoài các ­ưu đãi đư­ợc h­ưởng theo quy định của Chính phủ nh­ư Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp, Luật thuế TNDN, Luật thuế XNK..., các dự án đầu tư­ vào khu công nghiệp Của Lò còn đ­ược h­ưởng các ­ưu đãi riêng của tỉnh Nghệ An ban hành theo Quyết định số 57/2005/QĐ-UB ngày 10/05/2005 của UBND tỉnh Nghệ An.

4. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào khu công nghiệp Cửa Lò tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015

STT

Tên dự án

Công suất

Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

Hình thức đầu tư

Cơ quan chủ trì XTĐT, theo dõi,quản lý dự án

01

Đường Tân Kỳ - Cửa Lò

60km

1.000

BT; BOT

Sở GTVT

02

Trung tâm hội nghị cấp Vùng

3,0 ha

150

100% vốn nhà đầu tư

Sở Công Thương

03

Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao Cửa Lò

15,0 ha

120

100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá Thể thao & Du lịch

04

Xây dựng khu đô thị mới TX Cửa Lò

30 ha

500

100% vốn nhà đầu tư

UBND TX Cửa Lò

05

Khu du lịch Đảo Ngư

200ha

300

100% vốn nhà đầu tư

Sở Văn hoá Thể thao & Du lịch

06

Khu du lịch hồ Sen

100 ha

1.500

100% vốn nhà đầu tư

UBND TX Cửa Lò

 

 KHU CÔNG NGHIỆP BẮC VINH

Quy hoạch chi tiết (Giai đoạn I) được Bộ Xây dựng phê duyệt tại Quyết định số 526/QĐ-BXD ngày 08/05/1999 và được thành lập tại Quyết định số 1128/QĐ-TTg ngày 18/12/1998  của Thủ tướng Chính phủ.

Chủ đầu tư: Công ty đầu tư phát triển KCN Bắc Vinh (thuộc Tổng công ty lắp máy Việt Nam – LILAMA)

Địa chỉ : 01 – Lê Doãn Nhã - phường Trung Đô - thành phố Vinh – tỉnh Nghệ An

Điện thoại/Fax: 038.3852 731

Địa điểm: Nằm phía Nam đường Đặng Thai Mai, thuộc xã Hưng Đông, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Diện tích quy hoạch: 143,17 ha; GĐ I: 60,16 ha

Tổng mức vốn đầu tư: 78,507 tỷ đồng

Thời gian hoạt động: 50 năm   

   

             Sản xuất gạch ở KCN Bắc Vinh

1, Đặc điểm:

- Đầu mối giao thông:

+ Nằm trên các tuyến giao thông đường bộ như quốc lộ 1A; đường Đặng Thai Mai; đường phía Nam KCN; đường vành đai phía Đông KCN.

+ Cách trung tâm thành phố Vinh 4 km; cách sân bay Vinh 2,5 km; cách ga đường sắt Vinh 2 km; cách cảng biển Cửa Lò 13 km.

- Phân chia ngành nghề:

+ Cụm các xí nghiệp công nhẹ, sạch được di chuyển từ trong khu vực nội thành phố Vinh đến như: nhà máy chế biến thực phẩm, nhà máy thức ăn gia súc, xí nghiệp may xuất khẩu và các xí nghiệp xây mới như xí nghiếp sản xuất bao bì xuất khẩu, xí nghiệp mỹ nghệ xuất khẩu.

+ Cụm các xí nghiệp chuyển từ trong khu vực nội thành phố Vinh đến có nhu cầu phải xử lý một số chất thải độc hại theo quy định như xí nghiệp chế biến thực phẩm, hoá chất, cơ khí lắp ráp.

+ Cụm các xí nghiệp công nghiệp cơ khí chế tạo, hoá chất, ván ép, bia, vật liệu xây dựng.

2. Hạ tầng kỹ thuật KCN:

- Hệ thống giao thông: Mạng đường nội bộ được tổ chức theo hình ô bàn cờ theo hai hệ trục dọc và ngang, khoảng cách trung bình giữa các tuyến 350 – 400 m, có mối liên hệ với các tuyến đường lớn qua KCN như quốc lộ 1A; đường Đặng Thai Mai chạy qua trung tâm KCN; đường phía Nam KCN; đường vành đai phía Đông KCN.

- Hệ thống thoát nước:

Nước mưa: Mạng lưới thoát nước mưa được tổ chức chảy riêng độc lập với nước thải, hướng thoát nước từ phía Đông sang Tây rồi chảy về phía Tây Bắc. Tại đây nước mưa được lắng lọc dầu mỡ trước khi chảy ra khỏi bờ rào thoát chung với nước thải đã làm sạch theo kênh dẫn ra sông Kẻ Gai.

Nước thải: Toàn bộ nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ tại các xí nghiệp, tập trung theo đường cống Φ 300 – 800 MM chảy về khu xử lý chung nằm ở cuối KCN để xử lý lại. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn A – TCVN được thoát ra khỏi KCN và theo mương dẫn ra sông Kẻ Gai.

- Hệ thống cấp nước: Nguồn nước cấp cho KCN được lấy từ Nhà máy nước công suất 60.000 m3/ngày. Mạng ống cấp nước trong KCN được thiết kế theo mạng vòng khép kín bằng đường ống gang Φ 150 - 300, trên mạng đường ống bố trí sẵn các T chờ để nối với các xí nghiệp.

- Hệ thống cấp điện: Từ trạm biến áp 110/35/10KV công suất 2x25MVA xây dựng trạm cắt 22 KV đầu nguồn, phân phối lên mạng đường dây 22 KV trong KCN, để dẫn điện đến chân hàng rào các xí nghiệp.

- Thông tin liên lạc: Xây dựng "Bưu điện Bắc Vinh" dung lượng khoảng 4000 số, sử dụng mạng cáp bố trí dọc các trục đường để tất cả các xí nghiệp có thể đấu nối một cách thuận lợi nhất. Ngoài ra, ở đây nằm trong vùng phủ sóng đảm bảo nhu cầu thông tin liên lạc, dịch vụ internet. v.v..

- Các dịch vụ khác: Cách khu chung cư đang thi công và cách Bệnh viện đa khoa khu vực (Quy mô 700 gường) khoảng 2-3 km nên thuận tiện trong việc cung ứng các dịch vụ: nhà ở, chăm sóc sức khoẻ, thương mại, vui chơi giải trí,... đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư và người lao động.

3. Giá thuê đất:  0,5 USD/m2/năm

Phí sử dụng hạ tầng: Chưa thu phí sử dụng hạ tầng

4. Ưu đãi đầu tư:

Ngoài các ưu đãi được hưởng theo quy định của Chính phủ như Luật khuyến khích đầu tư trong nước; Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các dự án đầu tư vào khu công nghiệp Bắc Vinh còn được hưởng các ưu đãi riêng của tỉnh Nghệ An ban hành theo Quyết định số 57/2005/QĐ-UB ngày 10/05/2005 của UBND tỉnh Nghệ An. 

5. Điều lệ quản lý KCN: 

Điều lệ quản lý KCN Bắc Vinh được ban hành theo Quyết định số 55/2000/QĐ-UB ngày 18/7/2000 của UBND tỉnh Nghệ An.

6. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào KCN Bắc Vinh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2005 - 2010

STT

Tên dự án

Công suất

Tổng mức đầu tư

01

Nhà máy sản xuất hàng da

500.000 sản phẩm/năm

0,8 Tr.USD

02

Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em và dụng cụ thể thao

10 Tr.SP đồ chơi trẻ em;
1Tr.SP dụng cụ thể thao

1,5 Tr.USD

03

Nhà máy chế biến thịt

1.500 tấn sản phẩm/năm

1,6 Tr.USD

 

 

KHU CÔNG NGHIỆP PHỦ QUỲ

Vị trí : KCN Phủ Quỳ vị trí đang được lựa chọn, nằm dọc đường mòn Hồ Chí Minh thuộc huyện Nghĩa Đàn. Đây là vùng đất nằm trong quy hoạch chung đô thị Phủ Quỳ miền Tây Nghệ An, gần đường quốc lộ 48, cách tuyến đường sắt Nghĩa Đàn – Cầu Giát khoảng 3 Km.

Các ngành nghề khuyến khích đầu tư:

- Công nghiệp chế biến nông, lâm sản

- Công nghiệp chế biến thức ăn gia súc

- Công nghiệp chế biến thực phẩm (cà phê, cao su …)

- Công nghiệp vật liệu xây dựng

- Công nghiệp khai thác khoáng sản

- Công nghiệp chế biến gỗ

- Công nghiệp cơ khí 


KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔNG HỒI

- Chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng: Công ty TNHH Vietnam investment partners

1. Tổng quan về KCN:

- Địa điểm: Xã Quỳnh Lộc, Quỳnh Lập - Huyện Quỳnh Lưu - Tỉnh Nghệ An.

- Tổng diện tích KCN: 1.436 ha

+ Giai đoạn 1: diện tích 600 ha

+ Giai đoạn 2: diện tích 836 ha

- Thời gian hoạt động: 50 năm

- Tính chất: Là khu công nghiệp tổng hợp đa ngành như: Nhiệt điện, công nghiệp phụ trợ nhiệt điện, xi măng, đóng tàu phà sông biển, cơ khí sửa chữa…

- Cơ cấu phân khu chức năng:

+ Khu công nghiệp nhiệt điện

+ Khu công nghiệp phụ trợ

+ Khu công nghiệp đa ngành

+ Khu đô thị

+ Khu dịch vụ du lịch tắm biển


 

2. Hạ tầng kỹ thuật:

Hiện nay, KCN Đông Hồi mới được thành lập tháng 7/2010, do đó, chủ đầu tư đang chuẩn bị triển khai xây dựng hệ thống hạ tầng thiết yếu của KCN như hệ thống giao thông, thoát nước, điện … và bồi thường giải phóng mặt bằng để tạo quỹ đất cho các dự án đầu tư.

3. Ưu đãi đầu tư:

Khu công nghiệp Đông Hồi được tổ chức và hoạt động theo Nghị định 29/2008/NĐ-CP của Chính phủ, được áp dụng các chính sách ưu đãi đầu tư  theo quy định hiện hành của Chính phủ và tỉnh Nghệ An cho các dự án đầu tư vào KCN.

 

KHU CÔNG NGHIỆP THỌ LỘC

Chủ đầu tư: Đang kêu gọi

1. Vị trí địa lý:

- Khu A, diện tích: 783,21ha, nằm trên địa phận các xã Diễn Thọ - Diễn Lộc - Diễn Phú và Diễn Lợi thuộc huyện Diễn Châu - Nghệ An.

- Vị trí: Phía Bắc giáp: Đường quy hoạch N1 (rộng 36m)

   Phía Nam giáp: Khu dân cư Diễn Phú, Diễn Lộc

   Phía Tây giáp: Đường D1 và đường bộ cao tốc Bắc Nam

   Phía Đông giáp: Đường quy hoạch (rộng 24m)

Đây là KCN nằm trong Khu kinh tế Đông Nam, với tính chất là KCN đa ngành như: cơ khí chế tạo phụ tùng, cơ khí chính xác, chế biến nông-lâm-thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng như dệt may, giày da, điện tử, điện lạnh, thiết bị điện ... Là môi trường thuận lợi, cơ sở để giới thiệu địa điểm, xúc tiến các hoạt động thu hút đầu tư trong và ngoài nước.

2. Tỷ lệ sử dụng đất:

- Đất xây dựng khu hành chính, dịch vụ: diện tích 11,04ha (chiếm 1,41%)

- Đất xây dựng công trình công nghiệp: 624,85ha (chiếm 79,78%)

Trong đó: Đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp khu A1: 226,02 ha

                  Đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp khu A2: 227,14 ha

  Đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp khu A3: 171,69 ha.

- Đất khu đầu mối kỹ thuật: 12,87 ha (chiếm 1,64%)

- Đất cây xanh cách ly, cảnh quan: 45,85ha (chiếm 5,85%)

- Đất giao thông: 88,6ha (chiếm 11,31 %)

 

3. Hạ tầng kỹ thuật:

- Giao thông:

Mạng lưới giao thông được  thiết kế hoàn chỉnh, mạch lạc. Được nghiên cứu đấu nối phù hợp với các tuyến đường đã có của mạng lưới giao thông khu vực.

Trục chính giao thông (đường N2), lộ giới 56m, chỉ giới xây dựng mỗi bên 4,5m. Các tuyến giao thông khác lộ giới từ 24÷42m, chỉ giới xây dựng 4,5m

- San nền, thoát nước mưa.

+ Hướng san nền dốc từ Nam xuống Bắc và từ Đông sang Tây, cao độ khống chế theo quy hoạch chung xây dựng KKT Đông Nam, được chọn từ 3,5÷4,2m, độ dốc san nền i = 0,2%÷0,4%

+ Thoát nước mưa: Hệ thống mương đặt dưới vỉa hè các tuyến đường giao thông rồi đổ vào tuyến kênh đào trong KCN thoát về phía cầu Sắt và Kênh nhà Lê rồi chảy ra sông Bùng.

- Cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước phía Bắc KKT có công suất giai đoạn 1 là 17.000m3/ng.đ

Tiêu chuẩn cấp nước công nghiệp: 22 m3/ha/ng.đ

- Thoát nước thải: Nước thải công nghiệp phải được xử lý đạt tiêu chuẩn yêu cầu trong khu xử lý tập trung của KCN trước khi thoát vào hệ thống chung. Tổng công suất tính toán: 15.000m3/ng.đ

- Cấp điện:

+ Nguồn điện từ lưới điện quốc gia thông qua đường dây 110-220KV Cầu Cấm - Diễn Châu.

+ Tiêu chuẩn cấp điện cho KCN: 200KW/ha

+ Tổng công suất tính toán: 113.996KVA

+ Xây dựng trạm trung gian có CS: 4x25.000KVA-110(220)22KV.

- Giá thuê đất:

Hiện đang được xây dựng. Tuy nhiên các dự án đầu tư vào KCN Thọ Lộc được hưởng các ưu đãi đầu tư chung vào KKT Đông Nam. Tiền thuê đất được miễn theo số năm tùy thuộc vào quy mô dự án.

 

 

Tin mới: